Nguyễn Hữu Tiến (1874-1941)

Nguyễn Hữu Tiến, hiệu Đông Châu, người làng Đông-ngạc (tục danh làng Vẽ), huyện Từ-Liêm (nay thuộc ngoại thành Hà-nội).

Ông học chữ Hán, thi Hương đậu hai khoa tú tài, chuyên về dịch thuật các sách chữ Hán ra Việt văn.

Ông làm phiên dịch cho nhà Đông kinh ấn quán, rồi vào làm ở bộ biên tập tạp chí Nam phong.

(Theo Lược truyện các tác gia Việt nam. Tập II. Nxb KHXH Hà-nội - 1972)

Tác phẩm:
  1. Sơ-học quốc-ngữ tập-đọc (1914 ; 0$15)
  2. Giai-nhân di-mặc: sự-tích và thơ-từ Xuân-Hương (H. : Đông-kinh ấn-quán, 1914, 2 fasc.) (1926, In lần thứ hai, 2 fasc. - 76, ii p. ; 0$20)
  3. Cổ-xúy nguyên-âm : lối văn thơ Nôm (H. : Đông-kinh ấn-quán, 1916, 2 fasc. ; 0$25 mỗi quyển)
  4. Đông-A Song-Phụng (1916 ; 0$15)
  5. Việt-Lam xuân-thu (1914-1916, 7 fasc. ; 0$20 mỗi quyển)
  6. Pháp-luật danh-từ giải-nghĩa (cùng Nguyễn Văn-Điển) (H. : Kim Đức Giang, 1923 - 247, 14 p. ; 1$20)
  7. Việt-văn hợp tuyển giảng-nghĩa. Textes choisis d'explication annamite (cùng Lê Thành-Ý) (H. : Nghiêm Hàm, 1925 - viii, 247 p. ; 0$70)
  8. Lĩnh nam dật-sử. Tiền-biên, dịch (H.: Thụy-Ký, 1925 - 200 p.) (H. : Cát-Thành, 1928, In lần thứ hai - 193 p. ; 0$50)
  9. Mạnh-Tử quốc-văn giải-thích (dịch cùng Nguyễn-Đôn-Phục) (H. : Trung-Bắc Tân-Văn, 1932 - I. 512 p. ; 3$00 - II. 389 p. ; 2$50)
  10. Gia-lễ tập-thành (Thọ-lễ, hôn-lễ, tang-lễ, lễ phần-hoàng) (chưa in)
  11. Việt-nam tổ-quốc túy-ngôn (chưa in)
  12. Luận-ngữ quốc-văn giải-thích (dịch cùng Nguyễn-Đôn-Phục) (H. : Đông-kinh ấn-quán, 1935)
  13. Phật-Giáo với nho-giáo (H. : Đông-kinh ấn-quán, 1935 - 15 p.)

0 comments: