Nguyễn Đỗ Mục (1866-1949 ?)

Nguyễn Đỗ Mục, tự Trọng Hữu, người làng Thư-trai, huyện Thạch-thất, tỉnh Hà-tây, sinh năm 1866 trong một gia đình khoa bảng (cha là Nguyễn Đình Dương đậu Hoàng giáp). Ông đậu tú tài khoa Duy Tân Kỷ dậu (1909), vì có chân ấm sinh tú tài nên ông có thi hội, nhưng không đỗ.

Sau ông ra Hà-nội làm báo Trung Bắc tân văn, viết những bài về giáo dục và dịch tiểu thuyết Trung-quốc, thỉnh thoảng có viết bài trong mục Hài đàm, ký tên Hì Đình Nguyễn Văn Tôi. Ông mất trong kháng chiến vào khoảng các năm 1948-1949 trong khi làm việc ở Thái-nguyên.

(Theo Lược truyện các tác gia Việt nam. Tập II. Nxb KHXH Hà-nội - 1972)

Tác phẩm:
  1. Gõ đầu trẻ (Đông-dương tạp chí, 1913-1914, số 20, 45, 47, 50, 62, 64, 69, 70, 71, 78, 80)
  2. Khổng-tử gia ngữ, Khổng-tử tập ngữ, Bách tử kim đan (Trung Bắc tân văn)
  3. Ấu học tập-đọc. I (S. : F.-H. Schneider, 1916 - 20 p.)
  4. Ấu học luân lý tập đọc. I (S. : F.-H. Schneider, 1916 - 20 p.)
  5. Tiểu học luân lý tập đọc. I (S. : F.-H. Schneider, 1916 - 23 p.)
  6. Song phượng kỳ duyên, dịch-thuật (H. : Trung-Bắc Tân-Văn, 1922 - 232 p.)
  7. Tái-sinh-duyên (sự-tích Mạnh-lệ-Quân), dịch-thuật (H. : Trung-Bắc Tân-Văn, 1923 - I: iv, 232 p. - II: 239 p.)
  8. Tục Tái-sinh-duyên (sự-tích Mạnh-lệ-Quân), dịch-thuật (H. : Trung-Bắc Tân-Văn, 1924 - I: ii, 192 p. - II: 200 p.)
  9. Chuyện giải trí (cùng Dương Bá Trạc, Dương Quảng Hàm, Vũ Đình Long) (H. : Thụy-Ký, 1925)
  10. Sách cười (cùng Sơn Phong ; ký Hi-Đình) (H. : Tân-Dân Thư-Quán, 1925 - 119 p.)
  11. Thuyền-tình bể ái, dịch-thuật (H. : Tân-Dân Thư-Quán, 1926 - 436 p.)
  12. Bình Sơn Lãnh Yến, dịch-thuật (H. : Long Quang, 1927 - 22 fasc. 350 p. ; 1$32)
  13. Vợ tôi của Từ Trẩm Á, dịch-thuật (H. : Tân-Dân Thư-Quán, 1927 - 10 fasc. 186 p.)
  14. Chồng tôi của Từ Trẩm Á, dịch-thuật (H. : Tân-Dân Thư-Quán, 1927 - 193 p. ; 0$70)
  15. Chiếc-bóng song-the (Tây song lệ ảnh), dịch-thuật (H. : Tân-Dân Thư-Quán, 1928 - 238 p. ; 0$90)
  16. Tây-sương-ký, dịch-thuật (S. : Tín Đức Thư Xã, 1928 - 8 fasc. 247 p.)
  17. Hồng nhan đa truân, dịch-thuật (H. : Tân-Dân Thư-Quán, 1929 - 141 p.)
  18. Chinh-phụ ngâm-khúc dẫn-giải (H. : Tân-Dân Thư-Quán, 1929 - 86 p. ; 0$30)
  19. Sách xem Tết Canh Ngọ (cùng Sơn Phong, Hoàng Quảng Đức, Long Thành, Thiếu Sơn, Tân Lãng Ông ; ký Nguyễn Văn Tôi) (H. : Tân-Dân Thư-Quán, 1930 - 88 p.)
  20. Đông-Chu liệt-quốc, dịch-thuật (H. : Trung-Bắc Tân-Văn, 1930-1933, 3 vol. - 1396 p.)
  21. Vô gia-đình, tức là bộ giáo-dục tiểu-thuyết: Đứa trẻ khốn nạn, dịch-thuật (cùng Đào-Hùng) (H. : Tân Việt-Nam Thư-Xã, 1931 - 500 p.)
  22. Thủy hử diễn nghĩa, dịch-thuật (H. : Tân-Dân Thư-Quán, 1933-1934, 5 vol. - I: 265 p. - V: 265 p.)
  23. Nhi-nữ tạo anh-hùng, dịch-thuật (H. : Thái Sơn, 1935 - 88 p.)
  24. Phi châu yên thủy sầu thành lục, mạo-hiểm tiểu-thuyết, dịch-thuật (H. : Tân-Dân, 1936, 13 fasc. - 214 p. ; 0$45)
  25. Quốc sử diễn ca dẫn giải (H. : Tân-Dân, 1943 - 159 p. ; 1$50)
  26. Bích câu kỳ-ngộ dẫn giải (H. : Tân-Dân, 1945 - 49 p.)
  27. Nắm vững tân binh, dịch thuật (cùng Nguyễn Văn Huân) (H. : Cục Tuyên huấn tổng cục chính trị, 1952 - 30 p.)

0 comments: