Sunday, January 2, 2011

nháp

Tao Đàn

Trái tim nổi loạn, tiểu-thuyết của Trương-Tửu, trong tủ sách "Tinh-thần mới" của nhà xuất-bản Văn-Thanh, giá 0$50.

Vang bóng một thời, một tập truyện ngắn của Nguyễn Tuân, trong tủ sách "Những tác-phẩm hay" của nhà xuất-bản Tân-Dân, 200 trang, giá bán 0$50.

Đời vô-định, tiểu-thuyết của Phạm-ngọc-Khôi. Nhà thuốc Trác-Vỹ xuất-bản. Giá 0$40.

Ly tao, một tập thơ của Khỏng-Dương, giá bán 0$25.

Chiều, tiểu-thuyết của Nguyễn-xuân-Huy, Lê-Cường xuất-bản, giá 0$40.

Hai giọt máu rơi, xã-hội bi-kịch 2 hồi 5 cảnh của Hà đình-Tuyên. SÁch in rất đẹp - Giá bán 0$30.

Loan kiêu-binh, tiểu-thuyết lịch-sử của Nguyễn Triệu-Luật, xuất-bản trong "Những Tác-Phẩm Hay" - Giá bán 0$40 - Nhà in Tân-Dân xuất-bản.

Dans les forêts et dans les rizières, một tập truyện ngắn viết bằng pháp-văn của Nguyễn Tiến-Lãng - Hương-sơn-đường xuất-bản. Giá bán 0$80.

Tiếng ngày xanh, một tập truyện ngắn của Hán-Thu Nguyễn Tiến-Lãng. Hương-sơn-đường xuất-bản - Giá b1n 0$35.

Bí-phương công-bố, một cuốn sách thuốc của Đông-y-sĩ Nguyễn Mạnh-Bổng - Hương-sơn-đường xuất-bản - Giá bán 0$35.

Ngoại tình, tiểu-thuyết của Vũ Trọng-Can - Lê-Cường xuất-bản. Giá 0$40.

P.T.B.N.S 1938

Pháp Việt, báo chính-trị, văn-chương và xã-hội ; viết bằng quốc văn, ra ngày thứ ba và thứ sau mỗi tuần ; báo quán ở 216 đường Khâm-Thiên Hanoi. Số đầu đã ra ngày 25-9-1939.

Đời tài hoa, một cuốn sách chép về lịch-sử và văn-chương cụ Thủ-khoa Nguyễn Hàm-Ninh, một tay danh-sĩ về khoảng đời Minh-mạng Tự-đức ; do ông Nguyễn văn Đề soạn, ông Dương tự Quán duyệt và xuất bản, giá bán 0$35.

Ngoại tình, tiểu-thuyết của ông Vũ Trọng-Canh, dầy hơn 200 trang, giá 0$40.

T.T.T.B. 1934

Tuần-báo Nhân-Loại đã xuất-bản số 1 ngày 14-10-1934 do ông Đặng-trọng-Duyệt chủ-nhiệm.
Báo in khổ jésus, 8 trang, bán 5 xu một số, 2$50 một năm, 1$30 nửa năm.
Tòa báo ở số 14 phố Pottier Hanoi.

Số đầu báo Trung-Tâm, báo ra hàng tuần do ông Vũ-văn-Hoàn và Ng-mạnh-Chất chủ-trương. Tòa soạn ở 97, phố hàng Bông Hanoi. Giá báo: mỗi số 3 xu, nửa năm 0$80, cả năm 1$50.

Số đầu báo Đông-Phương, báo ra hàng tuần, do ông Hoàng-minh-Tuynh chủ-nhiệm, ông Nguyễn-Lan-Khai chủ-bút. Tòa soạn ở Hanoi, số 22 Đường Thành. Mỗi số 3 xu. Nửa năm 0$80, cả năm 1$50.

Số đầu báo L'Incorrigible, viết bằng Pháp-văn, do ông Từ-bộ-Hứa chủ-nhiệm. Báo ra mồng một và rằm, bán mỗi số 5 xu. Tòa soạn ở số 8 phố Carnot Hanoi.

Số đầu báo Thương-Mại. Tờ báo này xuất-bản mỗi tháng hai kỳ ông Bùi-đình-Tiến chủ-nhiệm. Mỗi số 5 xu, nửa năm 0$50, cả năm 1$00.

Đàn-bà mới, tuần-báo ra ngày thứ bảy, do bà Thụy-An đứng làm chủ-nhiệm và chủ-bút. Tòa báo ở con đường Leman số 1 Saigon. Giá báo một năm 5p. Nửa năm 2p60.

Việt Dân, tuần-báo ra ngày thứ năm. Chủ-nhân là ông Đặng Thúc Liêng. Tòa báo ở 245 Phố Espagne Saigon. Giá báo: mỗi số 6 xu, một năm 2$50.

Tân điệu cầm của Hồ-kim-Chi tức Bẩy Chi (H. : Bát-Giác, 1934 - 2 fasc. ; 0$80)
Sách dạy nấu ăn I. của Nguyễn-văn-Niệm tức Bốn (H. : Bát-Giác, 1934 - 0$40) (tập II đang in)
Đóa hoa xứ Huế II của Bình-dân thư-xã (1934 - 20 p. ; 0$40)
Câu chuyện đang nồng của Nguyễn-đức-Đan (1934 - 8 p. ; 0$02)
Ngây thơ V. của Mai-túc-Tường (Thanh-niên thư-tập, 1934 - 18 p. ; 0$04)
Mơ-màng (Văn thơ và tiểu-thuyết) của Đức-Văn (1934 - 39 p. ; 0$08)
Lời hoa của Trí-đức học-xã (1934 - 206 p. ; 0$45)
Thời-Hài, hài-văn của Thùy-Thiên Ngô-bằng-Giực (1934 - 144 p. ; 0p40)
Tình Em, thơ mới của Nguyễn-Nhuệ-Thủy (1934 - 60 p. ; 0p20)
Chếch gối nghiêng chăn, tiểu-thuyết của Hy-Chính (1934 - 59 p.)
Sách học tiếng Ăng-lê của Nguyễn-Cung (Haiphong : Mai-lĩnh - 30 p. ; 0p15)
Roi song của Hà-thành-Thọ (Thiếu-niên văn đoàn - 24 p. ; 0p06)
Cô Tân, kịch 4 hồi của Nguyễn văn Nam (44 p. ; 0$16)

T.T.T.B. 1935

Ngày 12 Janvier tuần-báo hoạt-kê bằng chữ Pháp, « Le canard déchaîné », xuất-bản. Ông Tiêu-viên Nguyễn-đức-Bính đứng chủ bút, tòa báo ở báo-quán Thanh-Nghệ-Tĩnh, Vinh.

Cũng ngày 12 Janvier tờ Tân-Thiếu-Niên tục-bản. Báo ra hàng tuần, ngày thứ bảy và do ông Lê-tràng-Kiều chủ-trương. Tòa báo ở số 11, phố hàng Bông, Hanoi.

Ngày 20 Janvier « Hải-phòng tuần-báo » sẽ tái-bản, báo ra ngày chủ-nhật, và do ông Mai-Lĩnh đứng chủ-trương. Báo ra tám trang mỗi số 0$03, một năm 1$50. Tòa soạn và trị-sự ở Hải-phòng phố Paul Doumer số nhà 60 và 62.

Công thương báo là một cơ-quan riêng để bênh-vực quyền-lợi các thương-gia và kỹ-nghệ-gia - Số 1 (đặc-biệt) sẽ ra cuối tháng Janvier 1935 tức là trước Tết ta. Chủ-nhiệm là M. Hồ-Văn-Sao Derecteur de l'Imprimerie du Mékong ở Sadec (Cochinchine)

Tân-thời tuần báo. 37, Rue Colonel Guimand, Saigon. Báo ra 24 trương, nhiều hình vẽ, nhiều bài hay, nhiều tay kiện tướng trong làng văn giúp vào bộ biên tập. Ngày xuất bản: 17 Janvier 1935. Giá báo: một năm 4$00, sáu tháng 2$20, ba tháng 1$20, mỗi số 0$10.

Công Dân,tuần-báo do ông Ngọc chủ-trương đã xuất-bản ngày 25 Septembre 1935, tòa báo ở phố hàng Da số 11, Hanoi.

Đời nay, tuần-báo thể-thao, ông Lê-quang-Khải làm quản-lý, 8 trang, giá bán 0$06, tòa báo ở con đường Roland Garros số 53, Saigon.

L'école indochinoise, học-báo số 1 năm thứ dày 27 trang, giá 0$25. Tòa báo ở phố Eyriaud des Vergnes số 15, Saigon.

Bình-Dân, một tuần ra hai kỳ do ông Võ-văn-Nhiêu quản-lý, Trần-văn-Quang chủ-nhiệm, tòa báo ở đường Mac Mahon số 96 Saigon.

Hoạt-Động, tuần-báo ra ngày thứ sau do ông Dương-trọng-Thực đứng chủ-nhiệm, tòa báo ở đường Chavignon Haiphong.

Trung-Kỳ, tuần-báo ra ngày thứ tư, ông Dương-đình-Quang chủ-bút, tòa báo ở đường Maréchal Foch số 184 Vinh.

Tiểu-Thuyết Thứ Hai, tuần-báo xuất-bản ở Vinh, ông Lê-hữu-Nhơn chủ-nhiệm. Mỗi số 5 xu, cả năm 2p50. Báo quán: 124, Maréchal Foch Vinh. Tiểu-Thuyết Thứ Hai ở Vinh đã ra được một tháng nay tạm đình-bản trong một thời-hạn chưa nhất-định là bao lâu để chấn-chỉnh lại (7 Déc. 1935).

Tiến-Hóa ngày 16 Novembre 1935 sẽ tái-bản do ông Lê-tràng-Kiều và bộ biên-tập Tân-Thiếu-Niên cũ chủ-trương. Mỗi số 3 xu - Cả năm: 1$50. Bài và tiền gởi cho ông Lưu-Trọng-Lư, 83 bis, Route Mandarine, Hanoi.

Thẳng tiến, Báo Hướng-đạo một tháng 2 kỳ, do ông Trần-văn-Tuyên quản-lý, dày 16 trang, mỗi số 0$03.

Đông-tây, tuần báo thay tờ Văn-học, ngày 25 novembre xuất bản, mỗi số 0$03. Tòa báo ở 193 Coton Hanoi. Ông Dương-tụ-Quán, chủ-nhiệm.

Tân-thời, do bà Hồng-Tiêu chủ-trương, tòa báo ở đường Alsace Lorraine số 58 Saigon.

Kịch bóng, tuần-báo đã ra đến số 3, do ông Bùi-văn-Còn chủ nhiệm, dày 16 trang, giá bán 0$10. Tòa báo ở đường Aviteur Garros số 30 Saigon.

Tiếng Trẻ, tuần-báo do ông Phạm-hữu-Ninh chủ-nhiệm và ông Vũ-công-Nghị tổng thư-ký bộ biên-tập. Giá bán mỗi số 0$03. Tòa báo ở phố Takou số 11, Hanoi.

Tình xưa đêm ấy của Hải-Hàm (Hồng-Hải tùng-thư - 16 p. ; 0$04)
Nỗi đời của Tân-Khách (58 p. ; 0$10)
Không một tiếng vang, bi-kịch ba hồi của Vũ-trọng-Phụng (62 p. ; 0$20)
Tăng-đồ nhà Phật của Đoàn-trung-Còn (2 v. - 230 p. ; 0$90)
Vượt ngục, trinh-thám (Nam-Hoa - 16 p. ; 0$03)
Văn-minh nhà Phật (in lại)
Bài cãi kiện cho trời của Thiên-Nhỡn Lê-Công-Đắc (27 p., 5 xu)
Mỹ-nhân đa kế của Lê-công-Đắc dịch (16 p. ; 0p03)
Mỹ-nhân đa kế II của Lê-công-Đắc dịch (32 p. ; 0p03)
Vua Hàm-Nghi của Phan-trần-Chúc (Nam-Ký, 1935 - 247 p. ; 0$70)
40 bài tập đọc của Nguyễn-đức-Phong và Tô-hữu-Trác (69 p. ; 0$30)
Mơ mộng, tập thơ mới của Nguyễn-văn-Phúc (41 p. ; 0$30)
Yên vui, tập thơ của Trần-quang-Đình (36 p. ; 0$10)
Thời-bệnh của Uyển-Diễm

T.T.T.B. 1936

Đông-Dương chớp bóng, do các nhà-văn có tiếng giữ việc biên-tập, xuất-bản ngày 26-12-35, báo-quán ở 108 Bd de la Somme Saigon, giá bán mỗi số 0$07.

Hanoi báo, tuần-báo ra ngày thứ tư, nhà in Lê-Cường xuất-bản. Giá bán 0$03 một số. Số 1 ra ngày 1er Janvier 1936. Tòa báo ở 88 Route de Huế Hanoi.

Kiến văn tùng báo, do ông Nghiêm-thượng-Văn đứng chủ-nhiệm kiêm quản-lý, báo xuất-bản ngày 5 Janvier, tòa báo ở phố Phạm-phú-Thứ số 5, Hanoi.

Tiến-Bộ, tuần-báo ra ngày chủ-nhật phát-hành ở Bắc-ninh, do hai ông Trần-đức-Bích, Nguyễn-uyển-Diễm chủ-trương, đã ra số nhất, bán 3 xu. Tòa báo ở 155 Ninh-xá Bắc-ninh.

Chúng tôi được tin báo Cậu-Ấm của ông Thái-Phỉ Nguyễn-đức-Phong, tạm nghỉ vài kỳ để lập nhà in riêng, nay nhà in đã tổ-chức xong, vậy bắt đầu từ 12 février, báo « Cậu-Ấm » lại xuất-bản như thường.

La nouvelle Revue Indochinoise (N R I) của bà Christiane Fournier phá-hành ở Vinh, đã ra số 1.

Mai, tuần-báo ra ngày thứ bảy, kể từ 1er mars 1936, của ông Đào-trinh-Nhất là một nhà viết báo có tiếng trong Nam. Mai là một cơ-quan thanh-niên chuyên-chú về văn-chương, khoa-học và kinh-tế.

Học-sinh, tuần-báo của ông Nguyễn-văn-Tính và Phan văn Giáo, ra ngày thứ năm, giá mỗi số 4 xu.

L'Avenir của ông Vũ-đình-Huỳnh, xuất-bản ngày 1er và 15 mỗi tháng. Báo dày 16 trang, bán mỗi số một hào, một năm 2$10 và nửa năm 1$20.

Chúng tôi vừa được ông Thái-Phỉ Nguyễn-đức-Phong cho hay rằng đến 15 avril ông sẽ tái-bản báo Tin văn của ông sau khi tạm nghỉ từ tháng décembre để chờ in lấy bằng nhà in riêng. Tin văn tái-bản lần này vẫn ra thành tập theo khuôn-khổ mới, mỗi tháng hai kỳ: ngày 1er và 15, do nhà in Thái-Phỉ in lấy. Về phần hình-thức, Tin văn có khác ít nhiều, nhưng tôn-chỉ vẫn không thay đổi.

Ngày 10 avril 1936, tại Haiphong sẽ xuất-bản tờ tuần-báo « Nghề mới », chuyên-trị về xã-hội, văn-chương và kịch-ảnh do ông Dương-trung-Thực chủ-nhiệm, ông Nguyễn-vạn-An chủ bút và các ông Trần-quang-Tập, Trần-đắc-Nội quản lý. Tòa báo tại 222, Maréchal Pétain.

Đến trung-tuần tháng avril tờ « Cẩm-Thành tạp-chí » sẽ ra đời. Báo ra mỗi tháng hai kỳ, chủ nhiệm là ông Nguyễn-đình-Nhân. Tòa-soạn ở Route Coloniale, Quảng-ngãi (Annam).

Tiếng vang làng báo xuất-bản ngày 6 mai 1936.

Bâng-khuâng. Một tập thơ mới của ông Phan-văn-Dật, dày 113 trang, giá bán 0$45.
Văn-sĩ. Kịch của ông Hồng-Quang soạn, dày 117 trang, giá bán 0$45.
Cứu nạn kinh-tế khủng-hoảng của ông Nguyễn-Bân, sách dày 108 trang, giá bán 0$30
Mẹ mìn, phóng-sự tiểu-thuyết ngắn của Tử-Thạch
Duy-tâm hay là Duy-vật, (cuộc tranh-luận giữa Phan-Khôi, Thiếu-Sơn và Hải-Triều.) - Tựa của Phan-văn-Hùm - Hương-giang thư-quán Huế xuất-bản - Sách in giấy bouffant rất đẹp, giá bán 0$40.
Tiếng Thơ, một tập thơ cũ của ông Dương-Lĩnh, dày 18 trang, giá bán 0$10.
Indochine La Douce, của ông Nguyễn-tiến-Lãng, nhà Nam-ký xuất-bản, sách in đẹp, dày 353 trang, giá 15f00.
Giang-Hồ, tiểu-thuyết của họa-sĩ Trần-bình-Lộc, in đẹp, dày 116 trang, giá bán 0$40.
Choix de lectures sténographiques et métagraphiques, sách dạy viết chữ tắt của Kiều-huy-Ninh. 60 trang. Giá 0p25.
Hoàng-Oanh gãy cánh, tiểu-thuyết của Mai-Sơn. 112 trang. Không đề giá.
Muốn đẹp, sách dạy về trang-sức của Mộng-Khanh. Institut de beauté Vénus xuất-bản, nhà in Tân-Dân ấn-hành. 150 trang. Không đề giá.
Dạ-quang Kiếm-hội, tiểu-thuyết của Văn-Tuyền, Mai-Lĩnh Haiphong xuất-bản. 32 trang. Giá 0p18.
Người cá Voi, tiểu-thuyết của Văn-Tuyền. Mai-Lĩnh xuất-bản. 96 trang. Không đề giá.
Vết tay trên trần, trinh-thám tiểu-thuyết của Phạm-cao-Củng, Mai-Lĩnh xuất-bản. Sách in giấy bouffant vergé, giầy 140 trang. Giá 0p45.
Dứt-Tình, tâm-lý tiểu-thuyết của ông Vũ trọng-Phụng và do « Hanoi báo » xuất-bản. Sách dày 164 trang, giấy tốt, giá 0$40.
Văn-sĩ, kịch 3 hồi soạn theo luật cổ-điển của Hồng-Quang. Tranh vẽ của họa-sĩ Chế-Thuyết, trợ-bút các báo Mỹ-thuật và Văn-chương ở Paris. Ấn-loát mỹ-thuật, trên giấy bouffant vergé. Giá 0$45. Bán tại Mai-Lĩnh - Haiphong, tổng phát-hành, các hàng sách Đông-dương và tại nhà tác-giả : 100, Hàng Kênh, Haiphong.
Ái-tình và giai-cấp, tiểu-thuyết của ông Tư-Chơi, một tài-tử có danh trong gánh hát Nam-kỳ, dịch theo văn Pháp. Sách in bìa màu, dày 36 trang, giá 0$05.
Sơ-học yếu-lược Sử-ký vấn-đáp do ông Lê-công-Đắc và ông Hồ-khắc-Tuần soạn, bà Lê-thị-Được xuất bản.
Thuyền Mơ, thơ mới 8 chữ, của ông Thao Thao, nhà in Minh Phượng xuất bản. Sách dầy 32 trang, giá 0$15.
Nửa chừng xuân (sách lá mạ) của Khái-Hưng. Đời nay xuất bản, 104 trang, giá 0$25.
Gánh hàng hoa (sách lá mạ). Đời nay xuất bản, 84 trang, giá 0$25.
Hồn bướm mơ tiên (sách lá mạ, sắp ra)
Những áng thơ hay, một tập thơ của Văn-nghệ tùng-thư xuất bản, dầy 28 trang, in đẹp, giá 0$30.
Anh-Nga và Tiếng địch sông Ô, hai tập thơ mới rất có giá-trị của Huy-Thông. Hai cuốn xuất bản cùng một lúc, in tại nhà in Lê-Cường. Mỗi cuốn giá 0$50.
Khói lam chiều, tiểu-thuyết của Lưu-trọng-Lư. Giá 0$25.
Đạo-lý nhà Phật 0$50. Các tông phái đạo Phật 0$50. Văn-minh nhà Phật 0$70. Pháp-giáo nhà Phật 0$70. Lịch-sử nhà Phật 0$70. Tăng-đồ nhà Phật 0$90. Đoàn-trung-Còn.
Trong bóng tối, một tập truyện ngắn của Thanh-Châu, giá bán 0$30.
Rạch đôi Sơn-hà là một pho lịch-sử iểu-thuyết do ông Quan-Viên soạn, hiệu Minh-Phương, 13 Phố Hàng-Bông, Hanoi, mới xuất-bản ; trang to, bìa đẹp, truyện hay, in tại Trung-Bắc, rất mỹ-thuật, chưa sách nào in đẹp đến thế, ngót 100 trang giấy to, khuôn-khổ bằng một phần chia tư, tờ báo hằng ngày, mà giá bản chỉ 0$20 một quyển. Có bán ở khắp các hàng sách lớn xuốt cõi Đông-Pháp. Các bạn xa gần muốn làm Đại-Lý, xin viết thơ ngay về M. Minh-Phương thương-lượng.

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

Phù-dung và nhan sắc / Lãng-Tử (Mytho : Tân Việt, 15 Novembre 1939 - 216 p. ; 0$75)
Nữ-vương Trưng-Trắc. I / Võ-Tương-Hiện (S. : IDEO, 1923 - 37 p. ; 0$40)
Nữ-vương Trưng-Trắc. II / Võ-Tương-Hiện (S. : IDEO, 1923 - p. 39-92 ; 0$45)
Giấc mộng đêm hè : hài-kịch năm hồi của Thạch-Sĩ-Bia (William Shakespeare). Dịch-giả Nguyễn-Giang. Hanoi, Imprimerie d'Extrême-Orient, 1937 ; format 15x22 ; 114 p. (La pensée de l'Occident)

Đỗ Thận

Gương sử nam, bản chữ quốc-ngữ 0$30
Gương sử nam, bản vừa chữ pháp vừa quốc-ngữ 0$%0
Việt nam nhân thần giám (Công-thần - Danh-thần - Quyền-thần), bản chữ pháp của Đỗ-Thận 0$40
Pháp học tiệp giải, sách học vần tây cho chóng biết, có diễn ra quốc-ngữ 0$30
Quốc ngữ tập độc, sách học vần quốc-ngữ cho chóng biết 0$05
Ấu học luân lý 0$40
Khải đồng tạp dẫn, vừa chữ pháp vừa chữ quốc-ngữ. Hai quyển, mỗi quyển giá 0$20
Hải lục cách ngôn, các chuyện hay để dạy trẻ con ở bên phương Tây, dịch ra quốc-ngữ. Bốn quyển, mỗi quyển giá 0$10
Thu giạ lữ hoài ngâm, dịch ra quốc-ngữ 0$10
Hồ giá nữ, vừa chữ pháp, vừa chữ quốc-ngữ, vừa chữ nho, chữ nôm 0$20
Tân san tự vị tiết yếu, vừa chữ pháp vừa chữ quốc-ngữ để dạy cách nói và cách viết tiếng pháp (Cùng làm với ông Hàn-Thái-Dương) 1$50
Đông dương địa dư sơ học, bản quốc-ngữ 0$40
Nam sử sơ học, dịch ra quốc-ngữ (Đoàn thứ nhất ông Bùi-Đình-Tá dịch). Bản vừa chữ pháp vừa chữ quốc-ngữ 1$50
Binliothèque franco-annamite / Henri Gourdon ; Đỗ-Thận dịch (H.-Haiphong : d'Extrême-Orient, 1909 - xi, 272 p.)

Vocabulaire annamite-français / J.F.M. Genibrel (1$10)
Vocabulaire français-annamite / J.F.M. Genibrel (1$30)
Dictionnaire annamite-français avec Caractères annamites et Chinois, in 4o à 2 colonnes de 987 pages / J.F.M. Genibrel (12$00)
Dictionnaire français-annamite (3$00)
Notion de grammaire annamite 0$50
Alphabet français 0$05
Bổn dạy đánh vần tiếng Langsa (Syllabaire Français) 0$05
A B C quốc ngữ 0$03
Dư đồ thuyết lược (Précis de Géographie, avec cartes) 0$40
Chánh tà và Lục súc vãn 0$05
Sách Nấu ăn theo phép tây 0$60
Phong hóa điều hành, Cờ bạc Nha phiến 4d Édition 0$45

Bóng mây chiều / Thế-Du (H. : Hương-Sơn, 1942? ; 1p40)
Tản-Đà tản-văn / Nguyễn-khắc-Hiếu (H. : Hương-Sơn, 1942? ; 0p90)

Michel Mỹ
De Saigon à Phu-Quoc (1911)
Saigon à Batri (1911(
Les Sorciers (1922)
L'Annam sous la Terreur (1924)
L'Annam sous la Terreur, édition illustrée (1925)
Le Tonkin Pittoresque (1925)
Les Grandes Figures de l'Histoire d'Annam
Le Tonkin Pittoresque. II
Au Pays du Dragon
Lương tâm đấng linh mục

Lê Văn Phúc
Tân-liểu-trai-chí-dị (diễn nghĩa quyển thứ 2)
Lĩnh-nam trích quái (sự tích lạ nước ta)
Lục-vân-tiên tuồng (2 quyển)
Chiêu-quân cống Hồ
Sách làm bánh và nấu ăn (annam)
Ân tình thơ
Chuyện đức Thánh Trần
Nam-ca-tân-lục
Chương-Viên chò
Hán Sở chò
Ca sướng tân thanh (hát chống quân)
Kiều chò
Phong-tình
Nguyệt hoa vấn đáp
Thạch-Sanh chò
Huê-vân diễn ca
Nhị-độ-mai chò
Sơn-Hậu tuồng (bản mới soạn)
Chuyện đức Mẫu thoải
Chuyện vua Lê (Lam-sơn-thực-lục)
Văn chầu sự tích đức thánh Trần
Văn chầu sự tích chư vị các bà

Mạc-Đình-Tư
Nữ-giới-ca (0$12)
Đào-hoa mộng-ký (0$25)
Ngưu-anh-ca (0$05)
Hoa-Điểu tranh năng (0$10)
Nam nữ giao ca (1925, 3 vol. 0$30)
Lão-Bạng sinh châu (0$12)
Nữ Quân-Tử diễn nghĩa (8 vol. 0$12 mỗi quyển)
Âm-Chất giải âm (1922 - 82 p. ; 0$15)
Việt-Nam nhị-thập tứ-hiếu (0$08)
Nữ Lưu-tướng (0$25)
Mảnh tình chung, dị-sử. I / Đinh Gia Thuyết dịch (1922 - 64 p.)
Cỗi Phúc (Tích Phật Bà núi Phổ-đà, chưa in)
Lục-Vân-Tiên (Bản mới sửa lại, chưa in)
Thọ-Mai quốc-ngữ (chưa in)
Nguyễn-Trãi Tướng-công (Tiểu-thuyết An-nam, chưa in)
Liễu-Trai thứ 3 (chưa in)
Thiết-Thạch lương duyên (chưa in)
Liệt-nữ-kiếm (1923)
Tiên-Đào tái-đổ (chưa in)
Thanh-Tâm Tài-tử (chưa in)
Kính-Hoa-duyên (chưa in)
Đào-Lý tranh xuân (chưa in)
Tóc-Tơ vàng (Trinh-thám Tiểu-thuyết, chưa in)
Sách nấu ăn (chưa in)
Dã-Tiên-lục (Sách thuốc Món, chưa in)
Thái-bình cảnh-tượng (Hát nhà-trò đủ lối, chưa in)

Sách của ông Boscq làm

Sách vần tiếng Langsa (có hình) 0$40
Tờ trát dịch ra tiếng Langsa 1$00
Sách dạy trị thương-tích, tề-phong, xả-độc 0$20
Trị binh thiên-thời trâu, toi, vân vân 0$20
Sách đọc tiếng Langsa (có hình) cuốn đầu 1$00

Đông-Kinh Ấn-Quấn
Phố hàng Gai, số 80-82, Hanoi

Tam-Quốc-Chí diễn nghĩa cả bộ 5$00
Tiểu-học toán-pháp 0$60
Tay chắng làm nên 0$30
Kim-Vân-Kiều chú thích 0$60
Cung-oán ngâm-khúc diễn quốc-ngữ 0$12
Truyện Thanh-Mai 0$20
Phan-Trần tân san 0$15
Trinh-thử tân san 0$15
Khuyến-phu tứ giới ca 0$10
Lưu-Bình Dương-Lễ 0$12
Nữ-tắc 0$10
Đỗ-thập-nương 0$20
Hồng-lâu đố kỵ 0$10
Sơ-học quốc-ngữ tập-đọc 0$15
Chính-pháp yếu-lược 1$00
Hoàng-Việt tân-luật quốc-ngữ và chữ-tây 4$00
Vần quốc ngữ của Lê-Văn-Phúc (H. : Đông-Kinh, 1914 - 16 p. - 0$05)
Nam-Phong tạp-chí, mỗi số 0$50 - mỗi năm 6$00
Vệ-nông-báo, mỗi số 0$30 - mỗi năm 3$00 (Giám đốc : Lê-Văn-Phúc)

Nam-Phong tùng-thư
- Văn-minh luận (H. : Đông-Kinh, 1927 - 100, xxiii p. ; 0$40) (Nam-Phong tùng-thư 1)
- Ba tháng ở Paris (H. : Đông-Kinh, 1927 - ? p. ; 0$40) (Nam-Phong tùng-thư 2)
- Văn-học nước Pháp (H. : Đông-Kinh, 1927 - 100, xxi p. ; 0$40) (Nam-Phong tùng-thư 3)
- Chính-trị nước Pháp (H. : Đông-Kinh - I: 1928 - II: 1929) (Nam-Phong tùng-thư 4-5)
- Khảo về tiểu-thuyết (H. : Đông-Kinh, 1929 - 107, xix p. ; 0$40) (Nam-Phong tùng-thư 6)
- Lịch-sử thế-giới (H. : Đông-Kinh, 1930 - ? p. ; 0$40) (Nam-Phong tùng-thư 7)
- Lịch-sử và học-thuyết của Voltaire (H. : Đông-Kinh, 1930 - 100, xvii p. ; 0$40) (Nam-Phong tùng-thư 8)
- La poésie annamite (H. : Đông-Kinh, 1931 - ii, 121 p.) (Nam-Phong tùng-thư 9)
- L'Idéal du sage dans la philosophie confucéenne (H. : Đông-Kinh, 1928 - 103 p. ; 0$40) (Nam-Phong tùng-thư, hạng "đặc-biệt trước-tác" 1)
- Le paysan tonkinois à travers le parler populaire (H. : Đông-Kinh, 1930 - 126 p. ; 0$40) (Nam-Phong tùng-thư, hạng "đặc-biệt trước-tác" 2)

Hoài Khanh Võ Văn Quế : 26/5 Khóm 6, P. Thống Nhất, Tp. Biên Hòa, Ðồng Nai
Quách Tấn : 12 Bến Chợ, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa (gần chợ Đầm)
Trần Tuấn Khải : 38 phố Hàng-Tre Hanoi (1933)

Hy-Dân Nguyễn-trẩm-Giự
Z.28 Bùi Anh Tuấn
Bao La Cư Sĩ Thái Văn Kiểm
Kim-giang Lê-Văn-Phúc
Thiều-quang Lê-quang-Lộc


1/ Cours d'histoire annamite / T.-V. Ký (1875)
2/ Cours d'annamite parlé / Trương vỉnh-Ký (1896)
3/ Biên tích đức thầy Vêrô giúp Đức Cao-hoàng phục nghiệp / Trương vỉnh-Ký (1897)
4/ Histoire de Mgr d'Adran (en caractères chinois) / Trương vỉnh-Ký (1897)
5/ Grammaire annamite / Trương vỉnh-Ký
6/ Dictionnaire français-annamite / Trương vỉnh-Ký
7/ Vocabulaire annamite-français / Trương vỉnh-Ký
8/ Chuyện đời xưa / Trương vỉnh-Ký
Les événements de la vie
Passe-temps
Fais ce que dois, advienne que pourra
(Ouvrages du même auteur sur les caractères chinois
9/ Minh-tâm bửu giám (Le précieux miroir du coeur) / Tr.-v.-Ký (1893)
10/ Đại-học (La grande étude) / Tr.-v.-Ký (1893)

1/ Sãi-vãi, Bonze et Bonzesse (Dialogue satirique). - Saigon, Imprimerie coloniale, 1886
2/ Mắc cúm từ, vers sur la dingue. Saigon, Imprimerie Rey et Curiol, 1888
3/ Mắc bệnh cúm từ. La dingue / P.J.B. Trương Vĩnh Ký (S. : Impr. de la Mission, 1885 - 3p.)
4/ Thơ mẹ dạy con, conseils d'une mère à sa fille. - Imprimerie Rey et Curiol, 1888
5/ Trương ngáo, Trương l'imbécile (comédie bouddhique). - Saigon, Imprimerie Rey et Curiol, 1888
6/ Phong thần Bá áp khảo, tragédie annamite. - A. Chéon. - Saigon, Imprimerie coloniale, 1889. - Extr. de : Exc. 1889. XIV, 1. 93-132.
7/ A propos du chat, monographie du chat d'après les idées annamites. - Saigon, Imprimerie Rey et Curiol, 1889.
8/ Essai de dictionnaire de langue Chrău. - A. Chéon et A. Mougeot - Saigon, Imprimerie Rey et Curiol, 1889, 3 p. l., xiii, 5-106 p.

1/ Recueil des compositions données aux examens pour les primes d'annamite et de caractères chinois, avec traduction. - Hanoi, Imprimerie F.-H. Schneider, 1899.
2/ Cent textes annotés et traduits, recueil de textes faisant suite au Cours de langue annamite. - Hanoi, Imprimerie F.-H. Schneider, 1899.
3/ Histoire de l'homme du pays du Sud et de l'homme du pays et l'Est, conte annamite traduit littéralement et suivi d'un vocabulaire. - Hanoi, Imprimerie F.-H. Schneider, 1899.
4/ Six textes annamites avec traduction, notes et vocabulaire (Autographié pour les auditeurs du Cours supérieur).

1/ Dictionnaire annamite (A-L) / Paulus Của
2/ Dictionnaire annamite (M-X) / Paulus Của
3/ Câu hát góp (Recueil de chansons populaires) / Paulus Của (1897)
4/ Tục ngữ, cổ ngữ, gia ngôn (Maximes et proverbes) / Paulus Của (1897)
5/ Dọn bốn lễ đầu / Paulus Của (1886)
6/ Chuyện giải buồn / Paulus Của (1886)
7/ Suite des Chuyện giải buồn / Paulus Của (1887)
8/ Sách bác học sơ giai / Paulus Của (1887)
9/ Sách quan chế des (Titres civils et militaires français avec leur traduction en quốc ngữ) / Paulus Của (1888)

1/ Méthode de lecture / Boscq (1896)
2/ Code de justice militaire (Traduit à l'usage des tirailleurs annamites) / Boscq (1890)
3/ Tráts et rapports / Boscq (1894)
4/ Thiên-thời, trái-trời, chó dại cùng trâu toi / Boscq (1895)
5/ Tétanos des nouveaux-nés, plaies, morsures des serpents / Boscq (1897)

1/ Huấn mông nhứt tự khúc / Huỳnh Kim Sanh (1911)
2/ Sách dạy học nói chữ / Đặng Lễ Nghi (1916)
3/ Thành ngữ biên lục / Trương Minh Biện (1918)
4/ Ăn ngôn tập giải tân thơ / Trần Chánh (1915)
5/ Tiếng và câu dùng theo địa dư
6/ Văn ngôn tập giải
7/ Ma Y thần tướng diễn ca / Bồng Dinh (1913)
8/ Hình tướng tinh tạp vịnh lược ngôn / Đinh Thái Sơn (1915)
9/ Sách bói bị bốc tiên tri quĩ cốc / Trần Thiên Trung (1915)
10/ Thông loại khóa trình (1888)
11/ Trinh thám tiểu thuyết / Văn Quí Châu (1920)
12/ Tô-Huệ-Nhi ngoại sử / Lê-Hoằng-Mưu (1920)
13/ Oán-hồng-quần ngoại sử / Đặng-An-Thân (1920)
14/ Bá Nhẩn truyện / Huỳnh-Thúc-Mậu (1918)

1/ Lục-vân-Tiên (Traduction) / Abel des Michels
2/ Gia-định-báo (1882-1885)
3/ Lịch Annam (1894-1896)

1/ Tân thơ thông lý qui điều / Outrey (1890)
2/ Khương hy tự điễn (32 vol.)
3/ Ngự toàn y tôn kiêm dám (40 vol.)
4/ Y học nhập mông (9 vol.)
5/ Tứ-thơ nhơn vật (10 vol.)
6/ Minh-tâm bữu dám (20 vol.)
7/ Diệt kinh đại toàn (2 vol.)
8/ Đại nam thiệt lục (2 vol.)
9/ Đại nam quốc sữ diễn ca (1 vol.)
10/ Xuân thu thễ chú (6 vol.)
11/ Phùng thị cẫm nang (15 vol.)
12/ Thi kinh đại toàn (8 vol.)
13/ Cỗ sự tầm nguyên (10 vol.)
14/ Lễ ký thễ chú đại toàn (8 vol.)
15/ Tiễu học thễ chú (6 vol.)
16/ Thơ kinh thễ chú (6 vol.)
17/ Tứ-thơ thễ chú (6 vol.)
18/ Thão mộc tu yếu (4 vol.)
19/ Hoàn việt địa hùng chí (1 vol.)
20/ Y phương kinh lộ (1 vol.)

No comments:

Post a Comment